Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Silygamma 150mg Thuốc Silygamma tăng cường chức năng gan Thành phần chính: Silymarin 150mg Công dụng: Hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan các bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan, viêm gan do nhiễm độc, không điều trị nhiễm độc cấp tính. Nhà sản xuất: Dragenopharm Apotheker Pueschl GmbH – Đức Số đăng ký: VN-16542-13 Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 25 viên Dạng bào chế: Viên nén bao Chống chỉ định của thuốc Silygamma 150mg Không sử dụng thuốc Silygamma cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc. Không sử dụng thuốc Silygamma cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược nào. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi. Những bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu hụt lactose hoặc hấp thu kém galactose- lactose. Bệnh nhân bị bệnh não do gan, hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát. Thận trọng khi sử dụng thuốc Silygamma 150mg Khi bắt buộc dùng thuốc Silygamma, bệnh nhân cần được theo dõi c

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thymomodulin là gì? Chắc hẳn mọi người ra quầy thuốc mua thuốc tăng sức đề kháng cho trẻ hay cho người lớn các dược sĩ cũng đều sẽ tư vấn cho mình sử dụng  thymomodulin  tuy nhiên nhiều người không hề biết  thymomodulin  là gì và vì sao uống lại tăng được sức đề kháng thì mình xin được giải đáp như sau: Thymomodulin là các protein có hoạt tính sinh học cao  được tinh chế từ chiết xuất tuyến ức (Thymus extract) của con bê non  bằng kỹ thuật sinh học hiện đại. Ngoài ra thymomodulin cũng được sản xuất bằng con đường tổng hợp hóa học, có thể coi rằng thymomodulin là một dạng tinh khiết của chiết xuất tuyến ức. Ở trên thị trường các thuốc có thể chỉ chứa thymomodulin dưới dạng nguyên chất hoặc kết hợp các chất bổ sung khác. Công dụng – Chỉ định của thuốc Thytodux 60mg/10ml Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn Viêm mũi dị ứng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy

Thuốc Zolgensma – Công dụng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn b

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Cellcept 500mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Cellcept 500mg Thành phần chính: Mycophenolate mofetil Công dụng: CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể. Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Roche S.P.A – Ý Số đăng ký:Số đăng ký VN-11029-10 Đóng gói: Hộp 50 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Ức chế miễn dịch Tương tác thuốc Tương tác với các loại thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch khác: Khi bạn xem xét thay đổi phác đồ điều trị từ thuốc ức chế miễn dịch có chứa axit mycophenolic (MPA) như ciclosporin sang các thuốc không ức chế miễn dịch, hoặc ngược lại, bạn cần cẩn thận. Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đến nồng độ MPA trong cơ thể. Cholestyramin: Thuốc này có khả năng giảm nồng độ MPA trong huyết tương và hiệu quả của mycophenolat mofetil. Hãy sử dụng nó cùng với sự hướng dẫn của bác sĩ. Azathioprine: Không nên sử dụng cùng lúc với mycophenolat mofetil do cả hai có khả năng ức ch

Thuốc Pruzena

  Tình trạng buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ Ốm nghén là triệu chứng phổ biến nhất của thai kỳ và là một trong những dấu hiệu đầu tiên mà bạn đang mong đợi.  Trong thời kỳ đầu mang thai, cứ 10 người thì có đến 9 người cảm thấy ốm yếu hoặc ốm yếu vào một thời điểm nào đó. Ốm nghén sẽ không ảnh hưởng đến em bé của bạn miễn là bạn có thể giữ lại một số thức ăn và chất lỏng. Ngay cả trong những trường hợp rất nghiêm trọng, nó không có khả năng gây ra bất kỳ tác hại nào miễn là nó được điều trị. Cảm thấy ốm là một dấu hiệu tốt cho thấy nhau thai đã phát triển tốt và các hormone thai kỳ của bạn đang hoạt động để duy trì thai kỳ. Nghiên cứu cho thấy rằng những phụ nữ bị ốm nghén có thể ít bị sẩy thai hơn những người không bị nghén. Ăn một chế độ ăn uống cân bằngnếu bạn có thể, nhưng nếu bạn cảm thấy rất buồn nôn sau mỗi lần ăn, hãy uống bất cứ thứ gì bạn có thể đối phó được.  Điều này có nghĩa là bạn có thể có những lựa chọn thực phẩm kỳ lạ hoặc hạn chế trong một thời gian. Bạn chỉ có thể q

Thuốc Acriptega

  Cơ chế tác dụng của thuốc Acriptega Thuốc Acriptega cơ chế hoạt đông như sau: Thành phần Lamivudine, đồng phân đối quang âm tính của 2′-deoxy-3′-thiacytidine, là một chất tương tự dideoxynucleoside. Thành phần Tenofovir disoproxil fumarate được chuyển đổi in vivo thành tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide) của adenosine monophosphate. Acriptega: Lamivudine và Tenofovir được phosphoryl hóa bởi các tế bào enzym để tạo thành lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Do đó, thành phần Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1 (RT), dẫn đến kết thúc chuỗi DNA và hoạt động chống lại HIV-1 và HIV-2, cũng như chống lại vi-rút viêm gan B. Dolutegravir làm ức chế sự tích hợp của virus HIV trong cơ thể bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit Deoxyribonucleic (DNA) của vi rút vốn cần thiết cho chu trình sao chép của HIV. Hướng dẫn sử dụng thuốc Acrip